CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 158/2021/QĐ-YTTW ngày 25 tháng 12 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Y tế Trung ương)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Tiếng Hàn Quốc
Mã ngành, nghề: 5220211
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên
Thời gian đào tạo: 2 năm
- Mục tiêu đào tạo
Đào tạo phiên dịch viên tiếng Hàn Quốc trình độ trung cấp có phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng nghề nghiệp, nhân cách sư phạm, sức khỏe tốt, có tri thức về văn hóa Hàn Quốc, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Hàn, có những hiểu biết về lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Hàn Quốc. Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Hàn Quốc, đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế nước nhà trong quá trình hội nhập.
– Vận dụng được những kiến thức về Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình làm việc và cuộc sống. Biết – hiểu và thực hiện tốt các nhiệm vụ về quốc phòng – an ninh trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
– Biết khai thác các kiến thức tin học cơ bản, một số phần mềm và áp dụng được trong quá trình học tập, trong công việc và cuộc sống.
– Học sinh tốt nghiệp sử dụng thành thạo tiếng Hàn Quốc với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết với trình độ ngôn ngữ TOPIK cấp 3 theo thang đánh giá năng lực của Chính phủ Hàn Quốc tức tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, tiếng Anh đạt chứng chỉ TOEIC 350 điểm. Có trình độ nghiệp vụ đủ để làm việc có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh, đặc biệt là nắm vững kiến thức, cơ sở lý luận và khả năng thực hành phiên dịch trong tình huống giao tiếp.
1.2.2. Kỹ năng
Phiên dịch viên tiếng Hàn Quốc ở trình độ trung cấp có những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản và cần thiết như:
– Biết dịch thuật các văn bản bằng tiếng Hàn Quốc.
– Vận dụng được các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến dịch thuật ngôn ngữ trong chuyên môn.
– Có kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, làm việc độc lập và làm theo nhóm bằng tiếng Hàn Quốc.
– Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông dụng và dịch thuật, biết vận dụng vốn từ vựng trong quá trình công tác.
1.2.3. Thái độ, tác phong, nghề nghiệp
– Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng và thực hiện nghiêm pháp luật Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, trung thực, có trách nhiệm, tư duy phê phán.
– Có tính kiên trì, say mê công việc, nhiệt tình và năng động trong công việc, biết ứng xử tốt, thân thiện với đồng nghiệp, đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp.
– Có ý thức tự nghiên cứu độc lập và nâng cao trình độ.
– Học sinh hiểu biết về những thói quen, tác phong làm việc của người Hàn Quốc để có thái độ làm việc phù hợp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
– Sau khi tốt nghiệp, học sinh có thể làm việc ở các cơ quan văn hóa, giáo dục, du lịch, công ty liên doanh nước ngoài hay trong các công ty Hàn Quốc.
– Học sinh có thể học liên thông lên đại học tại các trường đại học của Hàn Quốc và đại học của Việt Nam đào tạo Tiếng Hàn Quốc
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học, mô đun: 23
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 63 tín chỉ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1050 giờ
– Khối lượng lý thuyết: 623 giờ; Thực hành, thực tập,:757 giờ; kiểm tra: 45 giờ
- Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số |
Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận | Thi/Kiểm
tra |
||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MH 1 | Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 2 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MH 3 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MH 4 | Giáo dục Quốc phòng-An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MH 5 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH 6 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học cơ sở, chuyên môn | 51 | 1170 | 529 | 609 | 42 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 6 | 120 | 92 | 22 | 6 |
MH 7 | Tiếng Việt thực hành | 2 | 45 | 33 | 9 | 3 |
MH 8 | Hàn Quốc học | 2 | 30 | 29 | 0 | 1 |
MH 9 | Ngữ âm tiếng Hàn | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 45 | 1050 | 437 | 587 | 26 |
MH 10 | Tiếng Hàn đọc 1 | 3 | 60 | 44 | 14 | 2 |
MH 11 | Tiếng Hàn đọc 2 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 12 | Tiếng Hàn đọc 3 | 3 | 60 | 44 | 14 | 2 |
MH 13 | Tiếng Hàn viết 1 | 3 | 60 | 44 | 14 | 2 |
MH 14 | Tiếng Hàn viết 2 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 15 | Tiếng Hàn viết 3 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 16 | Tiếng Hàn nói 1 | 3 | 60 | 44 | 14 | 2 |
MH 17 | Tiếng Hàn nói 2 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 18 | Tiếng Hàn nói 3 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 19 | Tiếng Hàn nghe 1 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 20 | Tiếng Hàn nghe 2 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 21 | Tiếng Hàn nghe 3 | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 22 | Phiên dịch tiếng Hàn | 3 | 60 | 29 | 29 | 2 |
MH 23 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 270 | 270 | ||
Tổng cộng | 63 | 1425 | 623 | 757 | 45 |
Đào tạo theo niên chế
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ Trung cấp Tiếng Hàn và có đủ điều kiện sẽ được dự thi tốt nghiệp;
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp;
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng tốt nghiệp Trung cấp theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017.